Thợ may trong tiếng Nhật là mishinkou ミシン工 (みしんこう). Thợ may là người làm nghề may vá, khâu, sửa, đo vẽ, thiết kế các loại quần áo.
Thợ may trong tiếng Nhật là mishinkou ミシン工 (みしんこう). Thợ may là người làm nghề may vá, khâu, sửa, đo vẽ, thiết kế các loại quần áo.
Dưới đây là khái niệm, định nghĩa và giải thích cách dùng từ mặc trong tiếng Nhật. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ mặc tiếng Nhật nghĩa là gì.
Các ứng viên đã hoàn thành phần thi viết sẽ được thông báo thời gian của phần thi thực hành. Nội dung thi bao gồm các kỹ năng chuyên môn có liên quan trực tiếp đến công việc chăm sóc sức khỏe dài hạn.
Tokutei Kaigo là chương trình đánh giá năng lực chuyên môn và ngoại ngữ của người lao động Kaigo tại Nhật Bản.
Chương trình Tokutei Kaigo phù hợp với những ứng viên có ý định tiếp tục trau dồi kinh nghiệm cũng như kiến thức liên quan đến điều dưỡng. Khi tham gia kỳ thi Tokutei Kaigo, họ sẽ có cơ hội nâng cao kỹ năng làm việc và tích lũy về tài chính với thời gian làm việc được gia hạn thêm là 5 năm.
Sau khi hoàn thành chương trình Tokutei Kaigo, các ứng viên đã trang bị đủ kiến thức và chuyên môn, tự tin tham gia kỳ thi chứng chỉ Kaigo tiếng Nhật để tiếp tục làm việc như người bản xứ tại Nhật Bản và có thể tự xin việc mà không cần sự quản lý của công ty.
Chương trình Tokutei Kaigo gồm 2 phần thi:
Cụ thể, điều kiện về kinh nghiệm làm việc được trình bày chi tiết như sau:
– Ứng viên có từ 3 năm kinh nghiệm trở lên (tương đương với số ngày làm việc thực tế là 540 ngày trở lên) trong việc chăm sóc người cao tuổi và hoàn thành khóa đào tạo thực hành về chuyên môn.
– Ứng viên đã làm nghề điều dưỡng ít nhất 3 năm (tương đương với số ngày làm việc thực tế là 540 ngày trở lên), tham gia các khóa học đào tạo cơ bản dài hạn và khóa học hút đờm.
– Ứng viên đạt chứng nhận đã làm công việc chăm sóc điều dưỡng tại nước của mình.
– Ứng viên làm điều dưỡng chăm sóc dài hạn theo Hiệp định Đối tác Kinh tế (EPA) trong khoảng thời gian 3 năm trở lên (tương đương với số ngày làm việc thực tế là 540 ngày trở lên).
Nếu bạn đã hoàn thành chương trình Thực tập sinh Kaigo với thời gian diễn ra tối đa là 2 năm 11 tháng thì có thể tiếp tục làm việc từ 1 đến 2 tháng để tích lũy đủ 3 năm kinh nghiệm rồi sau đó đăng ký thi chứng chỉ quốc gia Kaigo ở Nhật.
Nếu bạn chưa đủ tự tin vào khả năng tiếng Nhật của mình và muốn trau dồi thêm về ngoại ngữ cũng như kiến thức, kinh nghiệm thì việc chuyển sang chương trình Tokutei Kaigo (kỹ năng đặc định Kaigo) là một lựa chọn phù hợp với bạn. Khi chuyển sang chương trình này, bạn sẽ được xem như người lao động có tay nghề. Mức thu nhập nhờ đó cũng sẽ tăng lên cao hơn so với quá trình tham gia chương trình Thực tập sinh Kaigo.
Nội dung thi chủ yếu về kiến thức chuyên ngành cũng như sự hiểu biết bao quát về Kaigo của các ứng viên. Để vượt qua phần thi đánh giá kỹ năng ngành Kaigo, các ứng viên cần nắm chắc nền tảng kiến thức và ôn luyện cấu trúc đề thi thật kỹ:
– Hình thức: Thi trắc nghiệm thông qua máy tính.
– Tiêu chí đạt: Kết quả trên 60%.
Đây là cách dùng mặc tiếng Nhật. Đây là một thuật ngữ Tiếng Nhật chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2024.
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ mặc trong tiếng Nhật là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Sinh viên tiếng Nhật là daigakusei (大学生). Sinh viên là những người đăng ký vào trường, cơ sở giáo dục tham gia các lớp học để đạt được mức độ thành thạo kiến thức của môn học.
Sinh viên tiếng Nhật là daigakusei (大学生). Công việc chủ yếu của sinh viên là học tập, có người hướng dẫn để nắm rõ kiến thức và sử dụng thành thạo chuyên ngành đang theo học.
Dành thời gian bên ngoài lớp để thực hiện bất kỳ hoạt động nào mà giảng viên chỉ định là cần thiết cho việc chuẩn bị lớp học.
Một số từ vựng tiếng Nhật liên quan đến sinh viên.
Ryuugakusei (留学生): Lưu học sinh.
Doukyusei (同級生): Bạn cùng trường.
Kurasumēto (クラスメート): Bạn cùng lớp.
Chyuukanshiken (中間試験): Thi giữa kỳ.
Jyugyou (授業): Bài giảng, bài học.
Taiikukan (体育館): Phòng thể dục.
Jikkenshitsu (実験室): Phòng thí nghiệm.
Bài viết sinh viên tiếng Nhật là gì được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.
Kaigo là gì? Chứng chỉ Kaigo tiếng Nhật là gì? Edura sẽ giúp bạn giải đáp mọi thắc mắc và cung cấp thông tin cần thiết liên quan đến Kaigo trong bài viết này.
Kaigo là một trong những ngành khá “hot”, hướng đi đầy hứa hẹn và thu hút quan tâm của nhiều ứng viên trong bối cảnh đại dịch Covid-19. Khi trở thành thực tập sinh Kaigo, các bạn còn có cơ hội gia hạn visa lâu dài nếu đạt chứng chỉ Kaigo của Nhật Bản. Vậy Kaigo là gì? Chứng chỉ Kaigo tiếng Nhật là gì? Hãy tìm câu trả lời trong bài viết dưới đây của Edura nha!
Kaigo (hay Kaigoshi trong tiếng Nhật) là “giới hộ sĩ”, tức người chăm sóc. Những người lao động Kaigo đảm nhiệm công việc chăm sóc sức khỏe một cách toàn diện cho người cao tuổi, cụ thể:
– Trở thành một người bạn của người già: Các thực tập sinh Kaigo được cung cấp một chương trình đào tạo bài bản về quy trình chăm sóc người cao tuổi nhằm trang bị đủ những kỹ năng cần thiết để làm bạn với người già, thấu hiểu tâm tư cùng nguyện vọng thầm kín của họ.
– Giúp người cao tuổi sinh hoạt dễ dàng hơn: Công việc cụ thể của thực tập sinh Kaigo trong quá trình sinh hoạt hàng ngày của người cao tuổi là xây dựng thực đơn cho các bữa ăn chính, hỗ trợ việc ăn uống – vệ sinh – đi lại – ngủ nghỉ, nhắc nhở uống thuốc và ghi chép nhật ký chăm sóc người già mỗi ngày.
– Hỗ trợ các y bác sĩ trong quá trình theo dõi sức khỏe người già: Thông qua những cuộc trò chuyện thường ngày, các thực tập sinh sẽ biết được người cao tuổi đang cảm thấy ra sao và có vấn đề gì về sức khỏe không. Họ đảm nhận nhiệm vụ hướng dẫn người già những bài thể dục cơ bản và nhẹ nhàng có tác dụng thư giãn và cải thiện tinh thần.
Có thể thấy, công việc chăm sóc người cao tuổi tuy vất vả nhưng vô cùng ý nghĩa, xuất phát từ chính tình yêu thương và lòng nhân ái đối với mọi người.
Về lý thuyết, các thí sinh có mong muốn đăng ký thi chứng chỉ Kaigo quốc gia cần có chứng chỉ tiếng Nhật quốc tế ở cấp độ 2 (tương đương với N2 của JLPT, 2Q của Nat-Test và cấp độ Trung cấp đến Nâng cao của Top J). Đây chính là mức độ giúp bạn có khả năng giao tiếp tự nhiên, nghe và hiểu hầu hết các vấn đề thường ngày để làm tốt công việc của bản thân.
Cấu trúc bài thi chứng chỉ Kaigo tiếng Nhật là gì? Câu trả lời cụ thể sẽ được trình bày dưới đây:
Thời gian: Từ 110 đến 165 phút.
– Con người và xã hội (gồm phẩm giá con người và sự độc lập, mối quan hệ và giao tiếp, vốn hiểu biết về xã hội).
– Chăm sóc dài hạn (gồm kiến thức cơ bản về quá trình chăm sóc lâu dài, công nghệ truyền thông và hỗ trợ cuộc sống).
– Cơ chế của tâm sinh lý (gồm hiểu biết về sự phát triển và lão hóa, chứng mất trí nhớ, cơ chế hoạt động tâm sinh lý).
Sau khi hoàn thành phần thi đánh giá kỹ năng ngành Kaigo, các ứng viên sẽ trải qua phần thi tiếp theo để đánh giá tiếng Nhật ngành Kaigo. Đây là phần thi nhằm kiểm tra trình độ dùng ngôn ngữ chuyên ngành và khả năng giao tiếp bằng tiếng Nhật của các ứng viên. Nhiều người đánh giá phần thi này tương đối dễ thở so với phần thi đầu tiên nhưng lại có mức độ ứng dụng cao hơn.
– Hình thức: Thi trắc nghiệm thông qua máy tính.